Định nghĩa

Tôn Zam hay còn gọi là Thép Zam là hợp kim của thép với kẽm – nhôm – mage được phát triển phù hợp với dòng sản phẩm mới của thế kỷ 21. Lớp mạ của thép ZAM được mạ Nhôm, Mage với hàm lượng chính xác 6% Nhôm và 3% Mage nhằm tăng độ bền cho sản phẩm. Vì vậy Tôn Zam là loại thép có khả năng chống mòn vượt trội hơn so với loại  thép mạ kẽm và thép Galfan.

So với tôn mạ thông thường, Zam được mạ theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, được làm nóng và nguội theo một chu trình nhiệt dưới sự kiểm soát khắt khe bởi hệ thống máy tính. Bởi vậy đặc tính và cấu tạo bề mặt của Zam luôn đồng nhất, láng bóng và tạo nên khả năng chống ăn mòn vượt trội. Tuy nhiên điều đặc biệt nhất ở chỗ bề mặt tôn Zam có khả năng tự phản ứng với môi trường lắp đặt tạo nên một lớp màng (film) bảo vệ tại các vết đột trong quá trình gia công cũng như vết xước trong quá trình lắp đặt. Có thể nói, bề mặt của Zam có khả năng tự liền như da của động vật vậy. Khả năng này cho phép giảm đi nhiều bước công nghệ trong sản xuất thang máng cáp (các bước vận chuyển, làm sạch, mạ kẽm nóng, xử lý ba-via), do đó làm giảm thiểu chi phí sản xuất, tạo ra giá thành cạnh tranh tương đương với các sản phẩm từ thép đen rẻ tiền thông thường.

Zam là ký hiệu viết tắt từ chữ cái đầu tiên của các vật liệu gồn Kẽm (Zn), Nhôm (Al) và Mage (Mg). 

Ưu điểm của Tôn Zam

  1.  Chống mòn ZAM là loại thép siêu bền, có khả năng chống mòn cao hơn Thép Mạ kẽm từ 10 đến 20 lần và cao hơn Thép Galfan (là loại thép mạ 5% nhôm và kẽm) khoảng từ 5 đến 8 lần
  2.  Độ bền cao Lớp mạ của tôn Zam cứng hơn loại thép mạ kẽm thông thường. Vì vậy thép ZAM có tuổi thọ cao hơn dù sử dụng trong môi trường dễ bị sói mòn và trầy xước.
  3. Tiết kiệm Tôn ZAM có khả năng chống bào mòn tốt không chỉ trên mặt phẳng mà còn ở các góc cắt dễ bị bào mòn trong khi vận chuyển, do đó sẽ giúp giảm chi phí sử dụng cho việc chống bào mòn và trầy xước như mạ nhúng nóng  kẽm, mạ kẽm điện phân và một số phương pháp sử dụng cromat cũng như sơn đối với thép mạ nóng và mạ lạnh. Tôn Zam là một sản phẩm mới được ưa chuộng để thay thế cho thép mạ nhúng  nóng thông thường được sử dụng trước đây.
  4. Tuổi thọ cao
  5. Chi phí bảo trì thấp
  6. Thân thiện với môi trường
  7. Trọng lượng của lớp phủ thấp hơn so với lớp phủ các kim loại khác

Ứng dụng của tôn Zam Tôn Zam được sử dụng làm vật liệu cấu trúc nhà ở trong xây dựng, vậy liệu lan sóng, cách âm trong các ứng dụng điện máy, vật liệu trong điều hòa không khí, container, khay cáp, các tín hiệu giao thông, vật liệu cung cấp điện, tủ điện, thang máng cáp, vật liệu nông nghiệp, vật liệu nhà kính và một số thiết bị nông nghiệp.

  1. Tôn Zam được ứng dụng làm thanh bệ gá đỡ các thiết bị phía trong tủ điện chiếm 40~60% khối lượng vỏ tủ điện.
  2. Ứng dụng làm thang - máng cáp