3CElectricTin tứcGiải pháp kỹ thuậtChỉ số bảo vệ IP của tủ điện đối với môi trường

Chỉ số bảo vệ IP của tủ điện đối với môi trường bên ngoài. Index of Protection (IP)

I. Chỉ số bảo vệ IP là gì?

Mã IP là viết tắt của cụm từ Index of Protection trong tiếng Anh. Nhãn bảo vệ Quốc Tế (International Protection Marking). Theo tiêu chuẩn DIN 40 050 và tiêu chuẩn IEC 06529. Dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ của lớp vỏ bảo vệ hoặc tủ điện. Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế là cơ quan ban hành tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn được tạo ra nhằm cung cấp cho người sử dụng thông tin rõ ràng hơn. Thay vì những thuật ngữ quảng cáo mơ hồ như chống nước.

chỉ số bảo vệ IP là gì
Chỉ số bảo vệ IP là gì?

Các ký số chỉ ra các tiêu chuẩn mà sản phẩm đạt được. Nếu có một tiêu chí bảo vệ nào đó không đạt được, ký số sẽ được thay bằng ký tự X. Cấu trúc của cấp bảo vệ IP ví dụ IP54 gồm: IP và 2 chữ số. Chữ số thứ nhất (5) nói lên độ bảo vệ chống bụi thâm nhập vào tủ điện. Chữ số thứ hai (4) nói lên độ bảo vệ chống sự thâm nhập từ nước vào các thiết bị trong tủ điện. Chỉ số bảo vệ IP càng cao thì khả năng bảo vệ thiết bị trước bụi và nước càng lớn.

II. Quy chuẩn chỉ số bảo vệ IP vỏ tủ phải bảo vệ các thiết bị bên trong tủ

Theo tiêu chuẩn DIN 40 050 và tiêu chuẩn IEC 06529, vỏ tủ phải bảo vệ các thiết bị bên trong tủ như sau:

  1. Bảo vệ sự tiếp cận của người đến các phần tử mang điện và bảo vệ sự thâm nhập của các vật thể bên ngoài.
  2. Bảo vệ sự thâm nhập của nước vào các thiết bị bên trong tủ điện.
  3. Các mã số theo quy định quốc tế của cấp độ bảo vệ.
Số thứ nhất X Số thứ hai Y
Chống lại sự thập nhập của vật thể Chống lại sự thâm nhập của chất lỏng
0 Không bảo vệ Không bảo vệ
1 Vật thể lớn hơn 50mm Nước rơi thẳng đứng
2 Vật thể lớn hơn 12mm Nước mưa rơi thẳng và xiên < 15 độ
3 Vật thể lớn hơn 2.5mm Nước mưa rơi thẳng đứng và xiên < 60 độ
4 Vật thể lớn hơn 1mm Nước phun nhẹ từ mọi hướng
5 Hạt bụi nhỏ hơn 1mm Nước phun mạnh từ mọi hướng
6 Kín hoàn toàn Nước phun rất mạnh từ mọi hướng
7 Ngâm hoàn toàn trong nước
8 Nhấn chìm hoàn toàn trong nước

II. Ý nghĩa và phạm vi ứng dụng chỉ số bảo vệ IP của tủ điện trong thiết kế và sản xuất

Ở môi trường có nhiều bụi và hơi nước thì chúng ta cần lựa chọn chỉ số bảo vệ IP cao. Với mục đích để tránh hiện tượng bụi bám vào các hệ thống tiếp điểm của thiết bị. Gây ra sự cố mất điện không đáng có.

Cấp bảo vệ IP trong thiết kế và sản xuất tủ điện
Cấp bảo vệ IP trong thiết kế và sản xuất tủ điện

Phạm vi áp dụng cấp bảo vệ IP trong tủ điện

  • IP31 - Vỏ tủ được bảo vệ chống lại sự xâm nhập của vật thể có kích thước > 2.5 mm. Và bảo vệ chống lại sự xâm nhập của giọt nước rơi từ trên xuống theo phương thẳng đứng.
  • IP42 – Vỏ tủ được bảo vệ chống lại sự xâm nhập của vật thể có kích thước >1 mm. Và bảo vệ chống lại sự xâm nhập của giọt nước rơi từ trên xuống theo phương thẳng đứng và nghiêng .
  • Vỏ tủ IP42 được sử dụng nhiều cho hệ thống tòa nhà, nhà máy công nghiệp nhẹ…
  • IP54 - Các loại vỏ tủ điện IP54 được sử dụng trong nhà và ngoài trời. Cung cấp mức độ bảo vệ chống chịu được bụi và mưa gió, nước bắn vào và dòng nước định hướng, vòi nước và không bị hư hại bởi sự hình thành của băng tuyết bao phủ.
  • Vỏ tủ IP54 được sử dụng nhiều cho hệ thống tủ điện ngoài trời, tủ điện cho hạ tầng các khu công nghiệp, trạm kiosk…
  • Tủ được sử dụng nhiều trong hệ thống phòng sạch, và các dự án công nghiệp nặng như xi măng, than khoáng sản, lọc hóa dầu…
  • IP65 - Vỏ tủ điện IP 65 được sử dụng trong nhà và ngoài trời. Cung cấp mức độ bảo vệ chống lại, gió bụi, mưa, nước bắn và dòng nước định hướng, vòi phun và không bị hư hại bởi sự hình thành của băng bao phủ.
  • Tủ điện IP65 được sử dụng nhiều cho ngành công nghiệp hóa chất, tàu thủy

Tầm quan trọng của chỉ số bảo vệ IP của tủ điện

Cấp bảo vệ IP của tủ điện là vô cùng quan trọng, chọn IP phù hợp sẽ đảm bảo cho các thiết bị điện làm việc ổn định, tăng tuổi thọ tủ điện, tránh sự xâm nhập không đáng có từ môi trường bên ngoài. Cấp bảo vệ IP quyết định sự vận hành ổn định của tủ điện.