3CElectricTin tứcGiải pháp kỹ thuậtVật liệu cách nhiệt Polystyrene

Vật liệu cách nhiệt Polystyrene là gì?

Polystyrene hay còn có tên khác là: Tấm XPS (EXTRUDED POLYSTYRENE) cách nhiệt - cách âm - chống cháy. Là một vật liệu cách nhiệt được ép thành tấm cứng chắc với cường độ nén cao, vật liệu này có khả năng chống ồn tốt, có khả năng chịu lực nén tốt và có khả năng chống nước tuyệt đối nhờ kết cấu phân tử khép kín hoàn toàn của Extruded Polystyrene.

Với mục tiêu mang lại môi trường sống tiện nghi và thoải mái nhất cho người tiêu dùng trong tất cả các loại hình công trình khác nhau (từ dân dụng cho đến công nghiệp) thì việc thi công với tấm Vật liệu cách nhiệt Polystyrene chính là một trong những giải pháp hoàn hảo nhất.

Đặc tính kỹ thuật Polystyrene:

đặc tính kỹ thuật vật liệu cách nhiệt Polystyrene

các giai đoạn sản xuất EPS polystryrene

Có 5 giai đoạn sản xuất EPS polystryrene:

  1. Giai đoạn giãn nở: các hạt polystyrene bị trương nở do sự tiếp xúc tự do với hơi nước tạo thành hạt có kích thước lớn hơn, các hạt này không liên kết với nhau.
  2. Giai đoạn xử lý: sau khi giãn nở, các hạt vẫn còn chứa một lượng nhỏ hơi nước ngưng tụ và cả khí pentane. Khi được làm nguội, không khí dần dần khuếch tán vào các khe rỗng, thay thế các hơi nước và các khí khác.
  3. Giai đoạn đúc: các hạt được đúc để tạo thành dạng ván, dạng khối hoặc một hình dạng nhất định. Khuôn dùng để định hình và giữ lại các phần tử, sau đó hơi nước lại một lần nữa được sử dụng để làm tăng sự giãn nở của các phần tử này. Trong khuôn, hơi nước sẽ kết hợp các hạt gần nhau lại, từ đó hình thành khối đồng nhất.
  4. Giai đoạn tạo hình: sau một thời gian ngắn làm mát, khối đúc được lấy ra khỏi máy, và sau đó tiếp tục được xử lý, có thể được cắt hoặc tạo hình theo yêu cầu.
  5. Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm: sản phẩm cuối có thể được ép với lá kim loại, chất dẻo, bìa lợp, tấm sợi ép hoặc các lớp phủ mặt ngoài khác như mái nhà hoặc vật liệu ốp tường.

Xốp polystyrene (EPS) là thường có màu trắng. Một số sản phẩm EPS mới có màu xám do có chứa than chì, làm tăng đáng kể hiệu suất cách nhiệt. EPS là vật liệu an toàn, không độc hại.

ƯU ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM Polystyrene (XPS)

  • KHẢ NĂNG CÁCH NHIỆT TUYỆT VỜI: Là một tấm xốp cách nhiệt, xốp cách nhiệt XPS có được tính chất cách nhiệt tuyệt vời (độ dẫn nhiệt là 0.0280w/m.k). Xốp cách nhiệt XPS có độ chắc và độ bền rất cao do sự ổn định của cấu trúc hóa học và vật lý của nó. Mặc dù đã được sử dụng trên 50 năm, khả năng cách nhiệt của nó vẫn đạt trên 80% so với giai đoạn ban đầu.
  • Trọng lượng nhẹ: giúp dễ cắt gọt và vận chuyển. Cường độ chịu lực nén cao, có thể đạt 200 - 700kPa; Khả năng ngăn chống thấm, hút ẩm do đó làm giảm việc phát sinh nấm mốc.
  • Không mùi, không có chất độc hại, an toàn với sức khoẻ con người
  • Tính thẩm mỹ của tấm xốp Polystyrene (XPS) rất cao, màu sắc đa dạng cùng mức giá thành hợp lý nên chắc chắn sẽ là những giải pháp thi công cách nhiệt không nên bỏ qua.

Vật liệu cách nhiệt Polystyrene

Ứng dụng của Polystyrene (XPS):

- Làm trần, sàn, làm tường, mái Cách nhiệt cho các bệnh viện, siêu thị, nhà ga, trung tâm thể thao, các nhà máy công nghiệp, cao ốc văn phòng... Và có thể ứng dụng xử lý lại trần nhà bị thấm dột.

- Làm vật liệu thi công cách nhiệt, Chống ồn, chống rung cho các Phòng Karaoke, quán Bar, tầng hầm, nha ga dưới đất...

- Dùng để sản xuất tấm cách nhiệt panel, cách nhiệt trong xây dựng kho lạnh, hầm đông, các khu vực giữ lạnh của các nhà máy chế biến hải sản...

- Kết hợp với các vật loại xây dựng khác để làm tường làm vách, có hiệu quả cách nhiệt cao, tiết kiệm điện năng tiêu thụ, giảm thiết bị điều hoà làm lạnh.

Polystyrene (XPS) ép đùn

Polystyrene ép đùn là sản phẩm của một quá trình liên tục đúc ép: các hạt polystyrene được nung chảy trong một máy đùn và một chất tạo khí được phun vào máy đùn dưới áp lực cao mà nó hòa tan vào polystyrene tan chảy. Chất tạo khí có polystyrene tan chảy ra khỏi máy đùn qua một rãnh khuôn. Các chất tạo khí nở ra do sự giảm áp lực làm cho polystyrene sủi bọt tạo thành các hình dạng đồng nhất và khép kín. Chất tạo khí chính được sử dụng là CO2. Đối với một số ứng dụng đặc biệt đòi hỏi tính dẫn nhiệt thấp thì HFC được sử dụng nhiều hơn.

Các biến thể trong rãnh khuôn dạng tấm có độ dày từ 20 mm và 200 mm. Sau khi đi qua một khu vực làm nguội, các cạnh của tấm được cắt tỉa. Sự thay đổi của các thông số quá trình trong quá trình sản xuất cho phép thay đổi các đặc tính các sản phẩm XPS để đáp ứng các yêu cầu ứng dụng khác nhau. Với mật độ bọt từ 20 đến 50 kg / m 3 giá trị cường độ nén có thể đạt được 150-700 kPa. Điều này tương ứng với năng lực tải từ 15 đến 70 tấn trên một mét vuông. Giá trị dẫn nhiệt định mức của XPS nằm trong khoảng 0,029-0,045 W / (m K). Cấu trúc bọt kín của xốp XPS làm cho sự hấp thụ nước là không thể.