CO CQ là gì? Tại sao yêu cầu hàng hóa phải có CO CQ?
- 09.02.2022
- 3CElectric
CO CQ là gì? Bạn đã từng nghe nhiều về CO và CQ trong các hợp đồng mua bán hàng hóa nhưng chưa thực sự hiểu về 2 loại chứng nhận này. Bài viết này 3CElectric sẽ cung cấp thông tin cần thiết về CO, CQ là gì? có chức năng gì trong hợp đồng mua bán hàng hoá, Chứng nhận CO, CQ áp dụng như thế nào? Và phân biệt chúng ra sao? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu chứng nhận CO CQ là gì?
CO CQ là hai chứng từ riêng biệt, có chức năng khác nhau, và luôn luôn đi kèm với nhau. Với những hợp đồng mua bán thiết bị điện lớn, có gắn với xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. Bên mua hàng luôn đòi hỏi kèm theo loại giấy tờ chứng nhận này và các hóa đơn khác như VAT... Trong kinh doanh tất cả các mặt hàng, và lĩnh vực thiết bị điện công nghiệp nói riêng, người mua hàng luôn yêu cầu các sản phẩm hàng hoá phải có chứng nhận CO CQ kèm theo hợp đồng mua bán.
- CO là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin).
- CQ là giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá (Certificate of Quality).
- Lô hàng hoá có thể có 1 trong 2 loại giấy tờ này, hoặc có cả 2.
Mục lục bài viết
2. Chứng nhận CO là gì?
Chứng nhận CO (từ viết tắt của Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ sản phẩm. Đây là 1 giấy chứng nhận được sử dụng rộng rãi trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế để chứng minh hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu. Chứng minh hàng hóa đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng.
Giấy chứng nhận xuất xứ CO thường được cấp bởi đơn vị xuất khẩu hoặc do nhà sản xuất chuẩn bị và được bên thứ ba có thẩm quyền hoặc được ủy quyền cấp phép. Giấy tờ này thường được nộp cho cơ quan hải quan của nước nhập khẩu sản phẩm để chứng minh số hàng hóa đủ điều kiện để được nhập cảnh hay có quyền được hưởng những ưu đãi.
Trên đây là mẫu CO chúng ta thường thấy trong các kiện hàng xuất nhập khẩu. Gồm các nội dung chính như sau:
- Loại mẫu theo chuẩn từng vùng cụ thể, họ tên chủ thể, địa điểm xuất nhập khẩu.
- Tên, địa chỉ công ty xuất khẩu, nhập khẩu
- Tiêu chí về vận tải, phương tiện vận chuyển, cảng biển, địa điểm dỡ hàng vv.
- Tiêu chuẩn về đóng gói hàng hóa (bao bì, quy cách đóng gói, nhãn mác, số lượng)
- Và cuối cùng là tiêu chuẩn về xuất xứ, và xác nhận cơ quan có thẩm quyền.
2.1 Vai trò của CO (Certificate of Origin)
- Mục đích chính của chứng nhận CO là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa theo hợp đồng mua bán. Điều này chứng minh được hàng hóa đó có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan hay không. Ngoài ra, CO giúp chứng minh hàng hóa đang thực hiện xuất nhập khẩu của hai quốc gia phù hợp với quy định của pháp luật đôi bên.
- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Việc xác định được xuất xứ khiến cho việc chống phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
- Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ giúp cho việc thống kê thương mại đối với một nước trở nên dễ dàng hơn trên cơ sở đó cơ quan thương mại sẽ duy trì hệ thống hạn ngạch.
- Ngoài ra: một số mặt hàng CO sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập vào Việt Nam hay không.
2.2 Mục đích của chứng nhận CO:
Nó là điều kiện cần để xuất khẩu các mặt hàng thiết bị sang các khu vực, các nước. Và thông quan, cũng như hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành.
- Đầu tiên phải kể đến hoàn thành đủ thủ tục để hàng hóa được xuất đi theo quy định từng vùng. Tiếp theo là hưởng những ưu đãi về thuế, cụ thể là sẽ xác định được nguồn gốc hàng hóa, Từ đó sẽ áp dụng thuế ưu đãi nơi mà quốc gia đó đã tham gia các hiệp định thương mại thỏa thuận từ trước.
- Là tài liệu để áp dụng trợ giá và luật chống phá giá. Khi mà các mặt hàng phá giá thị trường tại nước sở tại mà được sản xuất từ một nước khác. Chứng nhận CO làm căn cứ để hoạch định để áp dụng luật chống phá giá và trợ giá được thực thi.
- Cuối cùng là để xúc tiến thương mại, thỏa thuận giữa các bên liên quan.
2.3 Các loại C/O
Các mẫu CO phổ biến được áp dụng tại Việt Nam:
- CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
- CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng ưu đãi
- CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
- CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)
- CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)
- CO form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)
- CO form VJ :Việt nam – Nhật Bản
- C/O form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
- C/O form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O)
2.4 Doanh nghiệp lần đầu xin cấp CO cần những gì
Không ít những doanh nghiệp lúng túng trong vấn để hoàn thành thủ tục xin cấp phép chứng nhận CO. Việc đầu tiên là chuẩn bị những giấy tờ cần thiết như bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp. Kèm theo là bộ mẫu hồ sơ xin cấp phép chứng nhận CO theo chuẩn đề ra. Cụ thể là:
- Một đơn cấp CO, điền đầy đủ thông tin và đóng dấu người có thẩm quyền của doanh nghiệp cần cấp phát.
- Thông thường, chỉ được cấp một mẫu chứng nhận CO cho mỗi lô hàng xuất khẩu tại thời điểm đó, và sao lưu cho các bên liên quan.
- Kèm theo là hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai hải quan các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu vv.
- Cuối cùng là các giấy phép liên quan như bản giải trình quy định sản xuất, hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất .
2.5 Cơ quan nào có thẩm quyền cấp CO tại Việt Nam?
Cơ quan có đủ thẩm quyền cấp phát CO cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam là Bộ Công thương. Bên cạnh đó, Bộ có thể ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Và mỗi cơ quan được ủy quyền được phép cấp một số loại CO nhất định.
3. Chứng nhận CQ là gì?
Chứng nhận CQ (Certificate of quality) là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc quốc tế. Đây là một chứng nhận được sử dụng rộng rãi trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế để chứng minh rằng các sản phẩm có trong danh sách đã đáp ứng được các tiêu chí nhất định, đã vượt qua các bài kiểm tra tính năng và kiểm tra đảm bảo chất lượng và cũng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được tính trong hợp đồng, thông số kỹ thuật và quy định.
3.1 Vai trò của CQ:
Chứng nhận CQ sẽ có những vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu như sau:
- Chứng minh hàng hóa sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996.
- CQ rất quan trọng cho cả nhà sản xuất và cả khách hàng của họ. Giúp xác nhận chất lượng của hàng hóa có đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố hay không.
- Chứng từ CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan. (trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký).
4. Tại sao hàng hoá lại cần CO CQ?
Việc yêu cầu chứng chỉ CO CQ cho sản phẩm nhập khẩu giúp đảm bảo chất lượng cho công trình. Căn cứ nội dung thỏa thuận trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng thi công.
Đối với CO, đơn vị sản xuất có quyền công bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa của mình. Hoặc họ có thể cấp giấy chứng chỉ xuất xưởng để chứng minh nó không phải là hàng giả và đơn vị đó chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa đó.
Hiểu rõ CO CQ là gì rất cần thiết đối với người làm thủ tục hải quan. CO CQ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại quốc gia nào đó. Việc này giúp nhà nhập khẩu biết hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không.
5. Cơ sở pháp lý quy định về CO và CQ:
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006.
- Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Quyết định số 24/2007/ QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.”
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi nghị định 127/2007/NĐ-CP về xuất xứ hàng hóa.
6. Lời kết:
Hiểu rõ CO CQ là gì rất cần thiết đối với người làm thủ tục hải quan. Việc yêu cầu chứng chỉ CO CQ cho sản phẩm nhập khẩu giúp đảm bảo chất lượng cho công trình. Căn cứ nội dung thỏa thuận trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng thi công. CO CQ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại quốc gia nào đó, việc này giúp nhà nhập khẩu biết hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không.
Như vậy trên đây 3CElectric đã cung cấp một số thông tin cần thiết về 2 loại giấy chứng nhận thường dùng trong xuất nhập khẩu CO và CQ. Nếu bạn thấy thông tin hữu ích trong bài viết này thì nhấp Like & Share để bạn bè cùng đọc nhé. Cám ơn bạn!
“Các sản phẩm hàng hóa sản xuất và cung cấp bởi CÔNG TY TNHH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ 3C (3CElectric) luôn đảm bảo các yêu cầu của khách hàng và chủ đầu tư, có đầy đủ chứng nhận CO CQ về nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm.”